Thuật ngữ dùng trong phòng sạch bạn cần phải biết

  • 2014/10/09 16:45
  • 4248

Không khí trong nhà thường bị ô nhiễm hơn không khí ngoài trời từ hai đến năm lần và có thể lên đến 1.000 lần, ước tính rằng hầu hết người Mỹ tiếp xúc mỗi ngày để chất gây ô nhiễm không khí trong nhà hơn có thể dẫn đến vấn đề sức khỏe nghiêm trọng, bao gồm cả ung thư, bệnh đường hô hấp, mệt mỏi và đau đầu...

Một Micron là gì?

1um = 1/1000.000 m

Tóc con người có kích thước trung bình là 150 micron Trong khi đường kính kích thước bụi thường là từ 5 đến 10 micron.

Một bộ lọc không khí là gì?

Thiết bị được sử dụng để tách ra chất gây ô nhiễm từ không khí.

Một sạch không khí hoặc Máy lọc không khí là gì?

Một thiết bị có chứa một cơ chế lọc (filter), được thiết kế và sử dụng để thu thập các tạp chất trong không khí, chẳng hạn như, bụi, khí, hút thuốc lá và khói thông qua việc sử dụng các bộ lọc, các tế bào tĩnh điện và / hoặc chất hấp phụ. Thông thường một bộ lọc không khí có động cơ quạt gió.

Làm thế nào được đánh giá bộ lọc không khí?

Hiệp hội các kỹ sư hệ thống sưởi ấm, lạnh và điều hòa không khí (ASHRAE) đã thiết lập tiêu chuẩn, chủ yếu sử dụng hai phương pháp khác nhau để mô tả lọc hiệu quả kiểm tra và thử nghiệm 52.2 52.1

Thuật ngữ ASHRAE là gì?

Hội kỹ sư sưởi ấm, làm lạnh và điều hòa không khí Mỹ . ASHRAE thiết lập các tiêu chuẩn để thử nghiệm và so sánh hiệu quả của các bộ lọc hoặc chất tẩy rửa không khí.

Sự khác biệt giữa ASHRAE 52.1 và 52.2 là gì?

Tiêu chuẩn 52,1-1992: Bao gồm hai bài kiểm tra, bài kiểm tra hiệu quả bụi không khí tại chỗ và kiểm tra bụi giữ lại. Các bài kiểm tra giữ lại định lượng hiệu quả lọc theo khối lượng của các hạt loại bỏ hoặc ”giữ lại” và thường chỉ được sử dụng để đo lường hiệu suất của lọc thô hoặc các bộ lọc hiệu quả thấp, các hạt nhẹ (độc hại). Các bài kiểm tra hiệu quả bụi tại chỗ không khí được dựa trên số lượng vết đổi màu hoặc xuất hiện trên một bộ lọc khi chịu các điều kiện kiểm tra cụ thể và không dựa trên kích thước hạt cụ thể. Hiệu quả bụi tại chỗ thường được rút ngắn và được gọi là hiệu quả ASHRAE. Tiêu chuẩn 52,2-1999: phương pháp thử nghiệm này thực sự đếm số lượng của các hạt có kích thước khác nhau trước và sau khi đi một bộ lọc để xác định hiệu quả thật sự của nó để lọc ra các hạt của các phạm vi kích thước khác nhau. Tiêu chuẩn 52.2 thử nghiệm các biện pháp hiệu quả trong 12 kích thước khác nhau dao động từ 0,3 micron đến 10 micron. Đây là tiêu chuẩn mới nhất trong thử nghiệm bộ lọc và cung cấp một hiệu quả có ý nghĩa cho một bộ lọc hoặc hệ thống lọc không khí có thể được so sánh giữa các nhà sản xuất. Hiệu quả tối thiểu báo cáo Giá trị (MERV) - tiếp tục định lượng hiệu quả lọc không khí tổng thể ngưng tụ bởi các kết quả trên thành 3 kích thước. Các hạt đặc kích thước phạm vi là: 3-10 mm, 1-3 mm, và 0,3-1 mm. Hiệu quả kích thước hạt là tiếp tục thể hiện bởi một (MERV) giá trị từ 1 đến 16.

Đánh giá MERV là gì?

MERV là đánh giá tiêu chuẩn công nghiệp, vì vậy nó có thể được sử dụng để so sánh các bộ lọc không khí được thực hiện bởi các công ty khác nhau. Một số nhà sản xuất cũng có hệ thống đánh giá riêng của họ.

Một số thuật ngữ dùng trong phòng sạch

Air Lock: Phòng ngăn không khí, chia cách giữa phòng sạch và khu vực bên ngoài và nó có tác dụng là phòng đệm hay phòng trung chuyển khi vận chuyển vật liệu hoặc con người đi vào hay ra khỏi khu vực phòng sạch.

Air Flow Rate: Lưu lượng dòng khí – thể tích dòng khí lưu thông trong phòng sạch trong mỗi đơn vị thời gian.

Air Shower: Phòng tắm khí – phòng “tắm khí” trong đó có bố trí các vòi phun khí nén để làm sạch con người và vật liệu,.. trước khi đi vào phòng sạch.

Airborne Particulate Cleanliness Class Number: Số cấp độ sạch về số lượng các hạt có trong không khí – thể hiện số lượng các hạt có kích thước cỡ 0,5 micron hoặc lớn hơn có trong một thể tích không khí có trong phòng sạch. Cấp độ càng nhỏ nghĩa là không khí trong phòng càng tinh khiết.

Ceiling Grid System: Hệ thống khung của trần nhà – khung dùng cho việc lắp đặt hệ thống chiếu sáng và lọc không khí cho phòng sạch.

Cleanroom Partition: Các tấm ngăn chia một phòng sạch thành nhiều khu vực khác nhau.

Clean Room Pass Thrus: Phòng đi ngang qua phòng sạch – phòng ngăn không khí những dùng để làm hành lang dành cho sản phẩm và các nguyên liệu vào hoặc ra khỏi khu vực phòng sạch mà không có nhân viên đi vào nhằm giảm thiểu sự xâm nhập của các yếu tố nhiễm bẩn không khí của phòng sạch.

Clean Room Suit: Quần áo dùng cho người làm việc trong phòng sạch.

Clean Room Table: là bàn chuyên dụng được làm từ vật liệu chuyên dụng cho phòng sạch.

Cleanzone: Một không gian được phân định trong đó sự tập trung của các hạt có trong không khí được kiểm soát sao cho ở dưới mức độ cho phép.

Contamination: Sự nhiễm bẩn – các chất nguy hại hoặc chất không mong muốn mà sự có mặt của chúng trong môi trường có thể làm giảm độ tinh khiết của môi trường đó.

Electrostatic Discharge (ESD): Hiện tượng phóng điện, hiện tượng này có thể dễ dàng phá hổng thiết bị bán dẫn.

Equipment Layout – Mặt bằng triển khai thiết bị là bản toám tắt về phòng sạch và các khu vực chức năng khác cần thiết liên kết ăn khớp với nhau về chức năng và phối hợp hoạt động.

Federal Standard 209E – là văn bản tuyên bố tiêu chuẩn độ sạch không khí của phòng sạch.

Filter Module: Là thiết bị có lắp bộ lọc HEPA hoặc ULPA và được lắp trong trần nhà hay trong tường của phòng sạch.

HEPA (High Efficiency Particulate Aerosol) - bộ lọc HEPA có hiệu quả bộ sưu tập hạt tối thiểu là 99,97% đối với các hạt có đường kính 0,3 micron.

ULPA (Ultra Low Penetration Aerosol) - bộ lọc ULPA có hiệu quả 99.999% đối với các hạt trong kích thước hạt 0,3 micron hoặcnhỏ hơn nữa ở vận tốc theo quy định..

SULPA (Super ULPA) -. Tại một hiệu quả 99,9999% các bộ lọc này được dựa trên các tiêu chuẩn tương tự như các bộ lọc ULPA.

Ultimate ULPA - Tại một hiệu quả của 99,9999999 % các bộ lọc này được dựa trên các tiêu chuẩn tương tự như các bộ lọc ULPA.

HVAC (Heating, Ventilatinon and Air Conditioning) System – Hệ thống sưởi, thông gió và điều hòa không khí là thiết bị để cung cấp và duy trì việc sưởi ấm, làm mát và điều hòa không khí trong tòa nhà hay cơ sở sản xuất.

Laminar Flow: Tá vụ thổi gió trong khu vực nhất định với tốc độ gió không đổi.

Micobes: Chỉ các vi sinh vật siêu nhỏ kí trên da người.

Particle: Là vật thể, có thể ở dạng rắn hoặc dạng lỏng, có kích thước khoảng 0,001 cho đến 1,000 micron.

Particulate – Hạt là vật thể bao gồm nhiều tiểu phân tách biệt nhau.

Prefilters – Lọc sơ bộ, tiền lọc là bộ lọc bổ sung được dùng để nối tiếp với bộ lọc chính; nó lọc các tiểu phân cỡ lớn và bảo vệ bộ lọc chính không bị nhiễm bẩn quá mức.

Sample Acquisition Time – Thời gian tiếp nhận mẫu mà thiết bị đếm hạt tích lũy dữ liệu đếm trước khi tự động trả về zero và tiếp tục đếm lần nữa.

Sealant – Gioăng, keo bịt kín là chất thường bao gồm chất dẻo hoặc silicone dùng để gắn bó các bộ lọc HEPA vào trong khung trần nhà.

Sticky Mat – Vật liệu dẻo dính là tấm thảm cửa đặt ở lối vào phòng sạch và phòng tắm. Tấm thảm này sử dụng màng phim dính để làm sạch giày dép của nhân viên.

Testing/Certification Services – Dịch vụ Kiểm tra và Chứng nhận là việc kiểm tra và duy trì các thành phần của phòng sạch, bao gồm các bộ lọc HEPA, hệ thống HVAC và các thiết bị khác. Việc kiểm tra bộ lọc HEPA bao gồm các khảo sát và đếm tiểu phân, đo lường về điều hòa không khí, đo độ rung và ổn định dòng không khí.

Turbulent Flow – Dòng chảy rối là dòng không khí trong một không gian nhất định chảy theo cùng một hướng.

Utility Matrix – Bảng khai thác sử dụng thiết bị cũng được gọi là “bảng khai thác quá trình và thiết bị”, “Bảng dụng cụ”, “Bảng các yêu cầu khai thác” trong đó tổng kết các phân tích về việc khai thác sử dụng từng thiết bị để lập kế hoạch xây dựng một phòng sạch.

Unidirectional Airflow Cleanrooms/Laminar airflow cleanrooms – Phòng sạch có dòng khí theo 1 hướng duy nhất/dòng khí phân nhiều lớp là phòng sạch trong đó khí lọc vào trong phòng tới khu vực làm việc theo một hướng duy nhất, giảm thiểu sự hỗn loạn của dòng khí. Phòng sạch có dòng khí theo 1 hướng duy nhất thường dùng bộ lọc HEPA hay ULPA bao phủ 80% hoặc nhiều hơn ở trần nhà (luồng khí dọc) hoặc một bức tường (luồng khí ngang).

Thuật ngữ dùng trong phòng sạch bạn cần phải biết

TIÊU CHUẨN PHÒNG SẠCH

1. Tiêu chuẩn Federal Standard 209 (1963)

Tiêu chuẩn này lần đầu tiên được quy định vào năm 1963 (có tên là 209), và sau đó liên tục được cải tiến, hoàn thiện thành các phiên bản 209 A (1966), 290 B (1973)..., cho đến 209 E (1992).

1. Tiêu chuẩn Federal Standard 209 (1963)

2. Tiêu chuẩn Federal Standard 209 E (1992)

Tiêu chuẩn này xác định hàm lượng bụi lửng trong không khí theo đơn vị chuẩn (đơn vị thể tích không khí là m^3). Sự phân loại phòng sạch được xác định theo thang loga của hàm lượng bụi có đường kính lớn hơn 0,5 mum. Dưới đây là bảng tiêu chuẩn FS 209 E.

2. Tiêu chuẩn Federal Standard 209 E (1992)

3. Tiêu chuẩn ISO 14644-1

Tổ chức Tiêu chuẩn Quốc tế (International Standards Organization - ISO) đã quy định các tiêu chuẩn về phòng sạch tiêu chuẩn quốc tế. Tiêu chuẩn ISO 14644-1 được phát hành năm 1999 có tên "Phân loại độ sạch không khí" (Classification of Air Cleanliness). Các loại phòng sạch được quy định dựa trên biểu thức:

Cn=10N[0,1D]2,08

với:

  • Cn­ là hàm lượng cho phép tối đa (tính bằng số hạt/m3) của bụi lửng không khí lớn hơn hoặc bằng kích thước xem xét.

  • N là chỉ số phân loại ISO, không vượt quá 9 và chỉ số cho phép nhỏ nhất là 0,1

  • D là đường kính hạt tính theo μm

  • 0,1 ở đây là hằng số với thứ nguyên là μm.

Như vậy, có thể dễ dàng xác định các giới hạn hàm lượng bụi từ công thức trên và dễ dàng phân loại từng cấp phòng sạch

Cần chú ý rằng, mức độ nhiễm bẩn không khí trong phòng còn phụ thuộc vào các hạt bụi sinh ra trong các hoạt động trong phòng, chứ không chỉ là con số cố định của phòng. Chính vì thế, trong các tiêu chuẩn của phòng, luôn đòi hỏi các hệ thống làm sạch liên hoàn và còn quy định về quy mô phòng và số người, số hoạt động khả dĩ trong phòng sạch.

Ngoài các tiêu chuẩn này, mỗi ngành còn có thể có thêm các đòi hỏi riêng cho mình, ví dụ như làm về công nghiệp vi mạch bán dẫn đòi hỏi khác với ngành y... Ta nhớ là công nghiệp bán dẫn thao tác với các phần tử vật liệu tới cỡ micron, vì thế mà yêu cầu rất khắt khe về hàm lượng bụi nhỏ, trong khi ngành y tế lại đòi hỏi cao về mức độ sạch và điều hòa không khí nhằm chống nhiễm khuẩn...

Công ty TNHH Xây Dựng Môi Trường Đông Châu

Vui lòng gọi: 028.62702191 - lienhe@dongchau.net

đông châu cung cấp sản phẩm lọc chính hãng toàn quốc

bình lọc nước công nghiệp đông châu

vỏ chứa màng lọc nước công nghiệp

banner trách nhiệm công ty đông châu